Contactor là một thiết bị được sử dụng để điều khiển từ xa một hoặc nhiều mạch điện. Dưới đây là một số ký hiệu và thông số kỹ thuật thường gặp trên contactor:

  1. A1, A2: Đây là ký hiệu cho cuộn dây từ công tắc tơ (còn gọi là cuộn hút, cuộn điều khiển, cuộn từ). Khi áp dụng điện áp đủ mạnh qua cuộn dây, nó tạo ra từ trường làm hút các tiếp điểm chính đóng lại.
  2. L1, L2, L3 và T1, T2, T3 (hoặc U, V, W và U’, V’, W’): Đây là tiếp điểm chính của công tắc tơ. L1, L2, L3 (hoặc U, V, W) đại diện cho các dòng điện vào (input), trong khi T1, T2, T3 (hoặc U’, V’, W’) đại diện cho các dòng điện ra (output).
  3. NO, NC: Đây là các tiếp điểm phụ của công tắc tơ. NO (Normally Open – thường mở) là tiếp điểm sẽ đóng lại khi công tắc tơ hoạt động, và mở ra khi công tắc tơ không hoạt động. NC (Normally Closed – thường đóng) là tiếp điểm sẽ mở ra khi công tắc tơ hoạt động, và đóng lại khi công tắc tơ không hoạt động.
  4. 13, 14 và 21, 22: Đây là các ký hiệu cho các tiếp điểm phụ trên công tắc tơ, thường dùng để kiểm soát các mạch điện tử hoặc thực hiện các chức năng kiểm soát phức tạp. 13, 14 thường là tiếp điểm NC (thường đóng), trong khi 21, 22 thường là tiếp điểm NO (thường mở).
  5. Ie: Dòng điện định mức tại đó contactor có thể hoạt động an toàn và liên tục. Được đo bằng ampe (A).
  6. Ue: Điện áp định mức tại đó contactor có thể hoạt động an toàn và liên tục. Được đo bằng volt (V).
  7. Ith: Dòng điện nhiệt định mức, là dòng điện tối đa mà contactor có thể chịu đựng trong thời gian dài mà không bị nóng quá mức.
  8. Ui: Điện áp cách điện, là điện áp tối đa mà contactor có thể chịu đựng mà không bị phá vỡ cách điện.
  9. Uc: Điện áp điều khiển, là điện áp mà cuộn dây từ của contactor cần để hoạt động đúng.

Lưu ý rằng các ký hiệu và thông số có thể thay đổi tùy theo nhà sản xuất và mô hình cụ thể của công tắc tơ. Nếu bạn không chắc chắn về một ký hiệu hoặc thông số cụ thể, hãy tham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất.