Cấu tạo của máy biến áp gồm những bộ phận nào?

  • Lõi thép, cuộn dây, vỏ, dầu, quạt, bộ điều chỉnh đầu phân áp.

Các chế độ làm việc của máy biến áp?

  • Non tải, đầy tải, quá tải, không tải.

Tình trạng máy biến áp không làm việc được?

  • Sự cố ngắn mạch.

Các thông số để đánh giá tình trạng làm việc của máy biến áp?

  • Dòng điện, nhiệt độ dầu, áp suất bên trong máy biến áp.

Các sự cố máy biến áp?

  • Quá tải, ngắn mạch.

Khi máy biến áp bị sự cố những thông số nào sẽ thay đổi?

  • Cắt quá tải: dựa vào nhiệt độ dầu.
  • Ngắn mạch: dựa vào dòng điện.

Những yêu cầu đối với trạm biến áp?

  • Vị trí đặt trạm (khô ráo, không ẩm ướt, thuận tiện vận hành, bảo trì, sửa chữa, thuận tiện mạch vào, mạch ra, gần tâm phụ tải).
  • Thông số khi làm việc (I, U, nhiệt độ dầu, áp suất bên trong máy biến áp).

Các chế độ sấy máy biến áp?

  • Phụ sấy.
  • Sấy chính thức.

Kiểm tra định kỳ dầu. Đánh giá dầu dựa vào yếu tố nào?

  • Kiểm tra 1 năm/ lần.
  • Kiểm tra màu sắc dầu, tính cặn, tạp chất cơ học.

Các phương pháp lọc dầu?

  • Lọc ly tâm, lọc ép, hấp thụ, lọc dầu bằng thiết bị chân không

Các thiết bị đo lường bên trong máy biến áp?

  • BU, BI, công tơ điện

Các phương pháp sấy máy biến áp?

Bao gồm 5 phương pháp

  • Sấy bằng lò.
  • Sấy bằng gió nóng.
  • Sấy bằng bẫy hơi nước ở nhiệt độ siêu lạnh.
  • Phương pháp cảm ứng.
  • Sấy bằng dòng điện thứ tự không.

Khi nào cần thực hiện sấy?

  • Có hiện tượng nhiễm ẩm lớn.
  • Sau đại tu, phục hồi.
  • Thời gian rút ruột quá 2 lần giới hạn cho phép.
  • Máy ở trạng thái bảo quản quá 1 năm.
  • Sau khi đã tiến hành phụ sấy nhưng không đạt kết quả.

Khi nào cần thực hiện sấy chính thức?

  • Vỏ máy có hiện tượng bị hở.
  • Thời gian máy ở trạng thái không làm việc vượt quá quy định của nhà sản xuất, nhưng không quá 1 năm.
  • Thời gian rút ruột kiểm tra vượt quá mức độ cho phép nhưng không quá 2 lần.
  • Các tham số cách điện không đảm bảo yêu cầu cần thiết.

Dao cách ly?

  • Đóng cắt không tải cho các đường dây ngắn.
  • Tạo khoảng hở an toàn trông thấy được.

Phân biệt máy cắt, CB?

  • CB: hạ áp (0.4 kV trở xuống).
  • Máy cắt: cao áp, trung áp (0.4 kV trở lên).

So sánh Recloser và máy cắt?

  • Recloser: Thiết bị tự động đóng lại thường đặt ở các pháp tuyến chính (trục chính) dùng để tái lập điện khi có sự cố thoáng qua. Thời gian đóng cắt phụ thuộc vào chỉnh định (đóng đến lần thứ 3), cần thiết bị cấp nguồn.
  • Máy cắt: không cần thiết bị cấp nguồn (không tự đóng lại được).

Các tiêu chí chất lượng điện năng?

  • U, f, độ thuần sin, tính liên tục cung cấp điện.

Tính kinh tế trong cung cấp điện?

  • Tổn thất trên đường dây nhỏ nhất.
  • Chi phí sản xuất điện thấp nhất.
  • Hệ thống làm việc ổn định nằm trong giới hạn chất lượng điện năng.
  • Lợi nhuận cao nhất.

Hệ thống điện là gì?

  • Là 1 tập hợp thống nhất các phần tử như máy phát, máy biến áp, đường dây, thiết bị đóng cắt, …

Vận hành hệ thống điện là gì?

  • Là thực hiện các thao tác (đóng, cắt) lên các thiết bị trên hệ thống điện nhằm duy trì chế độ làm việc bình thường của hệ thống điện, đáp ứng các yêu cầu chất lượng điện năng, tin cậy, ổn định và kinh tế.

Điện áp đầu ra của tuabin gió là bao nhiêu?

  • 690 VAC

Các cấp điều độ?

  • Điều độ quốc gia (A0): 500 kV.
  • Điều độ miền (A1, A2, A3): 220 kV, 110 kV.
  • Điều độ địa phương: 22kV.

Đọc tiếp: