Mục lục
Các yêu cầu cơ bản của hệ thống điện?
- Đảm bảo hiệu quả kinh tế cao.
- Đảm bảo chất lượng điện năng.
- Cung cấp điện liên tục.
- Tính linh hoạt và đáp ứng đồ thị phụ tải.
Các chế độ làm việc của hệ thống điện?
- Xác lập bình thường.
- Quá độ bình thường
- Quá độ sự cố (hệ thống điện không làm việc được).
- Xác lập sau sự cố.
Tính kinh tế của hệ thống điện được đặc trưng bởi?
- Chi phí cực tiểu để sản xuất, truyền tải và phân phối điện năng.
Chế độ nào hệ thống điện không làm việc được?
- Quá độ sự cố.
Công ty điện lực có quyền ở cấp điện áp nào?
- 22kV trở xuống.
Để đảm bảo tính kinh tế của hệ thống điện?
- Xác định sự phân bố công suất tối ưu giữa các phần tử của hệ thống.
- Lựa chọn tốt nhất tổ hợp các phần tử của hệ thống.
- Xác định quy luật vận hành tối ưu của từng phần tử và của hệ thống.
Các giá trị mang tải của máy biến áp trong quá trình đóng điện?
- k = 0: Không tải.
- 0 < k < 1: Non tải.
- k = 1: Đầy tải.
- 1 < k < 1,4: Quá tải.
Các thông số ảnh hưởng đến tuổi thọ của máy biến áp?
- Hệ số mang tải.
- Nhiệt độ môi trường xung quang.
- Nhiệt độ dầu.
- Chế độ làm việc.
Thời gian qui đổi là gì?
- Thời gian qui đổi từ chế độ non tải hoặc quá tải về chế độ định mức.
Khả năng chịu quá tải của máy biến áp phụ thuộc vào yếu tố?
- Khả năng làm mát.
- Nhiệt độ môi trường.
- Hệ số mang tải.
- Chế độ mang tải trước đó (quá tải).
Tiêu chí quan trọng nhất để đánh giá chất lượng điện năng?
- Điện áp.
Tiêu chí kém quan trọng nhất để đánh giá chất lượng điện năng?
- Độ thuần sin.
Tổn thất bên trong máy biến áp?
- Tổn thất không tải (lõi thép).
- Tổn thất có tải (cuộn dây).
Khi nào thời gian qui đổi lớn hơn thời gian thực?
- Non tải.
Khi nào thời gian qui đổi nhỏ hơn thời gian thực?
- Quá tải.
Trong máy biến áp phần tử nào có nhiệt độ lớn nhất?
- Cuộn dây.
Trong máy biến áp phần tử nào có nhiệt độ nhỏ nhất?
- Vỏ.
Nhiệt độ của máy biến áp là nhiệt độ của?
- Dầu.
Trong các phương pháp làm mát, phương pháp nào rẻ tiền và phổ biến nhất hiện nay?
- Cánh tản nhiệt.
Máy biến áp dưới 1 MVA chỉ có?
- Cánh tản nhiệt và thùng dầu phụ.
Vì sao tổ máy nhiệt điện có giới hạn công suất nhỏ nhất?
- Để đảm bảo tính kinh tế tối thiểu.
Vì sao tổ máy nhiệt điện có giới hạn công suất lớn nhất?
- Để đảm bảo giới hạn vật lý của máy phát và để đảm bảo tính làm việc ổn định, lâu dài, tuổi thọ của máy biến áp.
Vì sao phải phân bố tối ưu giữa các tổ máy phát?
- Cực tiểu chi phí.
Để điều chỉnh được tần số cần phải?
- Điều chỉnh công suất phát (bằng cách điều chỉnh tốc độ quay rotor bằng cách điều chỉnh tốc độ quay tua bin bằng cách điều chỉnh các năng lượng sơ cấp).
Thay đổi tốc độ rotor máy phát?
- Thay đổi tốc độ turbine => thay đổi năng lượng sơ cấp (nước, khí, hơi).
Nhà máy điện dùng để điều chỉnh chất lượng điện năng là?
- Thủy điện (chính)
- Nhiệt điện
Để điều chỉnh điện áp sẽ điều chỉnh?
- Công suất phản kháng (thay đổi dòng điện kích từ của máy phát)
Điều chỉnh tần số?
Điều chỉnh cấp 1
- Thay đổi công suất bằng cách thay đổi tốc độ turbine do phụ tải thay đổi.
- Tải tăng => công suất tăng.
- Tải giảm => công suất giảm.
Điều chỉnh cấp 2
- Quá trình tăng công suất các máy phát có nhiệm vụ điều tần.
Điều chỉnh cấp 3
- Thay đổi công suất của các tổ máy phát => tối ưu.
- Tổn thất công suất trên lưới, chi phí của tổ máy phát nhỏ.
Tổ máy nhiệt điện?
- Là tổ máy phát được phát điện bởi turbine khí và turbine hơi sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
Nhiên liệu của turbine khí và turbine hơi?
- Turbine khí: Khí.
- Turbine hơi: than/ dầu.
Đọc tiếp: